VÁN ÉP - VÁN PLYWOOD GIÁ RẺ TPHCM

VÁN ÉP LÀ GÌ

Ván ép hay còn gọi ván ép plywood (một số nơi gọi là gỗ dán, ván bóc) là vật liệu tạo thành từ nhiều lớp gỗ tự nhiện lạng mỏng từ 1mm đến 2mm xếp chồng lên nhau, dán với nhau bằng keo phenol hoặc melamine xử lý dưới nhiệt độ và áp suất cao.

Lõi ván ép phổ biến nhất là lõi gỗ thông, gỗ tràm, gỗ bạch đàn, gỗ cao su, bề mặt là lớp gỗ tự nhiên thông dụng như gỗ tần bì, gỗ okoume, birch, poplar, sồi hoặc các lớp veneer và melamine.

Thông Số Kỹ Thuật Ván Ép (Ván Plywood)

Số lượng tấm veneer trong lõi ván ép là số lẻ nhằm tạo ra lớp lõi ở chính giữa. Hướng vân gỗ các lớp khác nhau sẽ xếp đặt vuông góc để tăng độ chịu lực, chống cong vênh và hai lớp veneer ngoài cùng có hướng vân giống nhau. 

Tỷ trọng ván ép: 590 - 670 kg/m3

Quy cách: 1220mm x 2440mm, 1000m x 2000m hoặc sản xuất theo quy cách yêu cầu

Độ dày: 3mm, 4mm, 4.75mm, 5mm, 6mm, 8mm, 9mm, 12mm, 15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm.

Bề mặt: Okoume, Birch, Poplar, Veneer tự nhiên, melamine, sơn PU, sơn UV, phủ phim

Lõi: Cao su, thông, tràm, poplar

Ứng dụng: Nội thất, xây dựng, đóng gói, tàu thuyền, lót sàn

Ván ép 3mm 5mm 8mm 10mm 15mm 18mm

ƯU NHƯỢC VÁN ÉP

Ưu Điểm Ván Ép

Kích thước đa dạng: So với các loại gỗ cứng, ván ép có thể được làm với nhiều kích cỡ và độ dày khác nhau.

Độ bền: Ván ép là một trong những loại ván công nghiệp có độ bền, chịu lực rất tốt .

Dễ đóng đinh và bắt vít: Độ bền của ván ép và cấu trúc của các lớp ván lạng giúp nó giữ đinh và vít tốt, mang lại những lợi ích rõ ràng trong quá trình sản xuất. Các loại gỗ công nghiệp khác có thể gặp vấn đề bị tách khi đóng đinh, bắt vít.

Có thể uốn cong: Một số loại ván ép có thể uốn cong, mang lại lợi ích cho cả công trình, các vật phẩm uống cong.

Nhẹ hơn gỗ cứng: ván ép có trọng lượng tương đối thấp. Nó nhẹ hơn ván mdf, một loại ván có chức năng sản xuất nội thất tương tự

Chi phí thấp hơn gỗ thật: Ván ép giá cả phải chăng so với gỗ thật

Nhược Điểm Ván Ép

Khó trang trí: Ván ép thường sần sùi nên khó sơn. Chà nhám có thể gây ra các vấn đề như bị vỡ và sứt mẻ. Điều này có nghĩa là ván ép không phải lúc nào cũng là loại gỗ công nghiệp lý tưởng để sử dụng làm bề mặt, so với một sản phẩm như ván mdf, loại gỗ có bề ngoài phẳng, nhẵn và dễ sơn.

Các vấn đề với độ ẩm: Mặc dù có các tùy chọn chống ẩm, nhưng hầu hết các loại ván ép sẽ hấp thụ độ ẩm theo thời gian, gây hư hại cho ván ép và làm suy yếu liên kết giữa các lớp ván lạng.

Các vấn đề với khí thải: Chất kết dính được sử dụng trong ván ép có thể giải phóng folmal nguy hiểm khi xẻ. Vì vậy, bạn chỉ nên cắt ván ép ở khu vực thông thoáng, mặc đồ bảo hộ đầy đủ bao gồm mặt nạ phòng độc và kính bảo hộ. Bạn nên làm sạch hoàn toàn tất cả các bề mặt sau đó.

Khó cưa: Do cấu trúc của nó, có thể gặp vấn đề khi cưa ván ép, tạo ra các cạnh thô và mảnh vụn. Bạn sẽ phải sử dụng các công cụ và kỹ thuật chuyên dụng đúng cách để cắt. So với ván mdf, có thể dễ dàng cắt theo kích thước, ván ép có thể là một quy trình phức tạp hơn.


Ván ép plywood lõi poplar

CHẤT LIỆU THƯỜNG GẶP PHỦ TRÊN VÁN ÉP

Ván ép ngoài sử dụng lớp mặt tự nhiên từ lõi ván ép như lõi gỗ sồi, gỗ tần bì, gỗ poplar, bạch đàn, thông có chất lượng tương đối đẹp tương đương các tiêu chuẩn AA hoặc AB. Bề mặt gỗ tự nhiên đẹp ứng dụng sản xuất nội thất. Ngoài ra với các bề mặt và lõi gỗ có chất lượng BB trở xuống ứng dụng trong xây dựng hoặc lót sàn.

Hiện nay để tạo nên lớp bề mặt đa dạng ván ép còn được phủ các lớp như bên dưới.

Ván Ép Phủ Veneer

Ván ép phủ veneer khá phổ biến trong nội thất hiện đại vì vừa tận dụng được lõi ván ép độ bền cao vừa sử dụng được vân gỗ tự nhiên yêu thích. Tấm veneer được lạng mỏng từ các thân gỗ tròn như veneer gỗ sồi, veneer gỗ tần bì, veneer gỗ thông, veneer gỗ óc chó, veneer gỗ xoan đào, veneer gỗ mun sọc, veneer gỗ gỏ đỏ, veneer gỗ căm xe và nhiều loại veneer gỗ tự nhiên khác. Các tấm veneer lạng mỏng từ 0.3mm đến 0.9mm ép lên 2 mặt ván tạo nên ván ép plywood có tính thẩm mỹ rất cao.

Ván Ép Phủ Melamine

Melamine là vật liệu khá phổ biến để phủ trên các loại gỗ công nghiệp như ván mdf hay ván okal. Ván ép phủ melamine cũng được sử dụng nhưng số lượng không nhiều như gỗ công nghiệp. Melamine là một lớp giấy mỏng 0.3mm có cấu tạo bởi 3 lớp gồm giấy nền, lớp tạo hoa văn kỹ thuật và lớp màng co bảo vệ bên ngoài chống trầy xướt. Ván ép phủ melamine giá thành rẻ hơn ván ép phủ veneer nhưng lại đa dạng màu sắc từ mô phỏng hầu hết các loại vân gỗ tự nhiên còn được công nghệ máy móc pha trộn nhiều vân gỗ độc đáo khác. Ngoài ra còn có ván ép phủ melamine màu đơn sắc phù hợp với những thiết kế cá tính,hiện đại.

Ván Ép Phủ Phim

Ván ép phủ phim là dòng ván chuyên dụng trong lĩnh vực xây dựng dùng để lót sàn bê tông. Lớp phim phủ có tác dụng chấm thấm nước, chống dính bê tông làm bằng keo Phenol.

Ván Ép Phủ PU 

Ván ép sơn PU được sử dụng rất nhiều đặc biệt là các ứng dụng lắp đặt xuất khẩu. Trong đó các màu PU trung tính như PU trắng, xám, kem nhạt, xanh nhạc được sử dụng nhiều. Ưu điểm ván ép sơn pu là giá rẻ hơn các loại ván ép phủ bề mặt trên, dễ dàng sơn dặm nên bị trầy xướt và các cạnh ván được sử lý mềm mại hơn.

Ngoài 4 loại vật liệu phổ biến trên, ván ép còn được phủ laminate, acrylic, UV nhưng trên thị trường không nhiều.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÁN ÉP

Quy trình sản xuất ván ép trải qua các bước cơ bản như sau:

Ván ép phủ veneer gỏ đỏ

PHÂN LOẠI VÁN ÉP

Ván ép gỗ dăm

Ván ép gỗ dăm hay còn gọi là ván Okal hay ván PB. Thành phần chính là các dăm gỗ từ keo, cao su, thông, bạch đàn. Ván dăm sử dụng sản xuất nội thất giá rẻ

Ván Ép Gỗ Sợi

Ván ép gỗ sợi tiêu biểu nhất là ván mdf (ván có mật độ trung bình). Với thành phần chính là sợi gỗ, mùn cưa và keo kết dính. Ngoài ván mdf có ván hdf (ván có tỷ trọng cao) và ván LDF (ván có tỷ trọng thấp). Hiện nay có một số biến thể của dóng ván ép gỗ sợi là ván mdf chống ẩm, ván mdf chống cháy và ván HDF siêu chống ẩm lõi đen.

Ván ép plywood

Đây là dòng ván ép chúng tôi đã phân tích sâu ở trên từ thông số kỹ thuật, quy trình sản xuất, ứng dụng. Loại ván này về độ bền, độ cứng và tính chụi lực tốt hơn ván dăm và ván sợi.

ỨNG DỤNG VÁN ÉP 

Ván ép là vật liệu ứng dụng khá rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như sản xuất nội thất bao gồm tủ bếp, hộc kéo, bàn ăn, bàn sofa, kệ treo tường, kệ sách, tủ quần áo, giường, cửa, cầu thang, ván sàn.

Ngoài sản xuất nội thất ván ép plywood còn sử dụng ngành công nghiệp đóng gói bao bì, packing, lót sàn container, ứng dụng uống cong...

Trong xây dựng ván ép lót sàn bê tông gọi là ván ép coppha được phủ lớp phim, ván ép đổ cột, đà bê tông.

Ván ép còn được dùng đóng ghe, thuyền, tàu biển.

BẢNG GIÁ VÁN ÉP

Ván ép bề mặt Okoume

BẢNG GIÁ VÁN ÉP KHỔ 1,2m x 2,4m

Ván ép 4mm: 130.000/ tấm

Ván ép 5mm: 185.000/ tấm

Ván ép 7mm: 205.000/ tấm

Ván ép 10mm: 240.000/ tấm

Ván ép 12mm: 270.000/ tấm

Ván ép 14mm: 310.000/ tấm

Ván ép 16mm: 330.000/ tấm

Ván ép 18mm: 370.000/ tấm

BẢNG GIÁ VÁN ÉP KHỔ 1m x 2m

Ván ép 4mm: 95.000/ tấm

Ván ép 7mm: 140.000/ tấm

Ván ép 10mm: 180.000/ tấm

Ván ép 12mm: 195.000/ tấm

Ván ép 14mm: 215.000/ tấm

Ván ép 16mm: 235.000/ tấm

Ván ép 18mm: 260.000/ tấm

MUA VÁN ÉP LAI TRẦN LUMBER Ở ĐÂU

Lai Trần Lumber là nhà cung cấp ván ép giá cạnh tranh với đa dạng chất lượng từ ván ép dành cho nội thất xuất khẩu đến ván ép lót sàn, ván ép coppha cho xây dựng...Với quy cách phổ biến nhất hiện nay là 1,22m x 2,44m và 1m x 2m. 

Quý khách hàng dễ dàng mua ván ép Lai Trần Lumber tại các kho TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An, Bình Phước. Ngoài ra chúng tôi có đại lý, cửa hàng ván ép tại các tỉnh khu vực Miền Trung như Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Thuận, Ninh Thuận. Cửa hàng ván éo khu vực Tây Nguyên: Lâm Đồng, Đăk Lăk, Đăk Nông, Gia Lai. Cửa hàng ván ép khu vực Miền Tây: Tiền Giang, An Giang, Hậu Giang, Kiên Giang, Bạc Liệu, Cà Mau, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Bến Tre.